Điều 2 – Sân
2.1 Sân thi đấu
Sân thi đấu có mặt phẳng, cứng, không có chướng ngại vật, chiều dài 28 m. chiều rộng 15m. Được tính từ mép trong của các đường biên.
2.2 Sân sau
Sân sau của 1 đội bao gồm rổ của đội đó, mặt trước của bảng rổ và phần sân được giới hạn bởi đường cuối sân phía sau rổ của đối phương, hai đường biên dọc và cạnh trong của đường giữa sân gần rổ của đối phuơng.
2.4 Đường kẻ
Tất cả những đường kẻ được vẽ bằng màu trắng, có chiều rộng là 5cm và được nhìn thấy rõ ràng.
2.4.1 Đường biên
Sân thi đấu được giới hạn bởi: hai đường biên cuối sân, hai đường biên dọc. những đường này nằm ở phía ngoài sân thi đấu.
2.4.2 Đường giữa sân, vòng tròn giữa sân và hai nửa vòng tròn ném phạt.
Đường giữa sân được vẽ từ 2 điểm giữa của hai đường biên dọc, song song với 2 đường cuối sân và được kéo dài 15cm mỗi bên. Đường giữa thuộc về sân sau.
Vòng tròn giữa sân được vẽ ở giữa sân thi đấu và có bán kính là 1,80m tính từ cạnh ngoài của vòng tròn. Nếu bên trong vòng tròn sơn màu, phải được sơn cùng màu với hai khu vực giới hạn.
Hai nửa vòng tròn ném phạt được vẽ trên sân thi đấu, có bán kính là 1,80m tính từ cạnh ngoài của vòng tròn và có tâm là điểm giữa của đường ném phạt.
2.4.3 Hai đường ném phạt, hai khu vực giới hạn và những vị trí tranh bóng khi ném phạt.
Đường ném phạt dài 3,60m. được vẽ song song với đường cuối sân, mép ngoài của đường ném phạt cách mép trong của đường cuối sân là 5,80m. điểm giữa của đường ném phạt nằm trên một đường thẳng của điểm giữa của hai đường cuối sân.
Hai khu vực giới hạn là hai hình chữ nhật được vẽ trên sân thi đấu, được giới hạn bởi đường ném phạt kéo dài có chiều dài là 4,90m và một đường kẻ nằm trên đường cuối sân cách điểm giữa đường cuối sân là 2,45m tính từ mép ngoài của khu vực giới hạn. những đường kẻ này kể cả đường cuối sân đều thuộc khu vực giới hạn. bên trong khu vực giới hạn phải được sơn màu.
Những khu vực tranh bóng khi ném phạt dọc theo hai bên của khu vực giớn hạn.
2.4.4 Khu vực 3 điểm
Khu vực 3 điểm là toàn bộ mặt sân thi đấu., trừ ra khu vực gần rổ của đối phương. Và được giới hạn như sau:
Hai đường thẳng song song thẳng góc với đường cuối sân, có chiều dài là 2,99m và mép ngoài của đường thẳng này cách mép trong của đường biên dọc là 0,90m.
Một đường vòng cung có tâm là điểm chiếu của tâm vòng rổ của đối phương và có bán kính là 6,75m tính từ mép ngoài của vòng cung. Tâm của vòng rổ cách mép trong điểm giữa của đường cuối sân là 1,575m. đường vòng cung sẽ tiếp xúc với hai đường thẳng song song.
2.4.5 Hai khu vực băng ghế của đội
Hai khu vực băng ghế của đội được kẻ ở ngoài sân thi đấu và được giới hạn bởi những đường kẻ.
Trong khu vực băng ghế của đội có 14 ghế cho huấn luyện viên, huấn luyện viên phó, vận động viên dự bị và những người đi theo đội. Những người khác sẽ ngồi phía sau và cách băng ghế đội ít nhất là 2m.
2.4.6 Vạch phát bóng biên
Hai đường kẻ dài 15 cm được kẻ ngoài sân thi đấu trên đường biên dọc đối diện bàn thư ký. Mép ngoài của đường kẻ này cách mép trong của đường cuối sân gần nhất là 8,325m.
2.4.7 Khu vực nửa vòng tròn không có lỗi tấn công.
Nửa vòng tròn không có lỗi tấn công được kẻ trên sân thi đấu và được giới hạn:
Một nửa vòng tròn có bán kính là 1,25m tính từ mép trong của nửa vòng tròn và có tâm là điểm chiếu của tâm vòng rổ. Nửa vòng tròn tiếp xúc với:
Hai đường thẳng song song thẳng góc với đường cuối sân có chiều dài là 37,5cm và có cạnh trong cách điểm chiếu của tâm vòng rổ là 1,25m, và cách mép trong của đường cuối sân là 1,20m.
Khu vực nửa vòng tròn không có lỗi tấn công được kết thúc bởi đường kẻ tưởng tượng song song thẳng ngay dưới cạnh trước của bảng rổ.
Đường kẻ của nửa vòng tròn không có lỗi tấn công không thuộc về khu vực của nữa vòng tròn không có lỗi tấn công.
Chương 3 - Đội bóng:
Điều 3 – Thiết bị
Có những thiết bị sau:
- Bộ bảng rổ:
· Bảng
· Vòng rổ (có bộ phận giảm áp lực) và lưới.
· Cột rổ có tấm bảo vệ.
- Bóng rổ.
- Đồng hồ thi đấu.
- Bảng điểm.
- Đồng hồ 24 giây.
- Đồng hồ dừng cho thời gian hội ý.
- Hai tín hiệu âm thanh riêng biệt, khác nhau rõ ràng và thật lớn.
- Tờ ghi điểm.
- Bảng lỗi cá nhân.
- Bảng lỗi đồng đội.
- Mũi tên phát bóng luân phiên.
- Sàn thi đấu.
- Sân thi đấu.
- Ánh sáng thích hợp.